Hợp đồng cung ứng lao động chính là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê lao động và bên sử dụng lao động. Những thỏa thuận này sẽ được kí kết bằng văn bản theo đúng quy định của bộ luật lao động. Văn bản hợp đồng cung ứng lao động này có giá trị pháp lý ràng buộc giữa 2 bên. Dưới đây là mẫu hợp đồng cung ứng lao động chuẩn nhất trong 2020 cho doanh nghiệp.

Mẫu hợp đồng cung ứng lao động
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG
(Hợp động cung ứng lao động ban hành kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/10/2013) của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số………..
Hôm nay, ngày……..tháng……..năm………..tại…………………, chúng tôi gồm bên cung ứng lao động và bên thuê lao động cụ thể:
BÊN CUNG ỨNG LAO ĐỘNG:…………………………………………………………………………………………………………………
- Công ty:…………………………………………………………………………………………………………….…………………………………
- Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………………..…………………
- Số fax:…………………………………………………………………………………………………………………………….……………………
- Số tài khoản công ty:……………………………………..tại Ngân hàng…………………………………………………………
- Địa chỉ:…………………………………………………….Swift code…………………………………………………………(nếu có).
- Người đại diện:………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Chức vụ:………………………………………………………………………………….(Gọi tắt là Bên cung ứng lao động).
BÊN THUÊ LAO ĐỘNG:………………………………………………………………………………………….………………………………
- Công ty:…………………………………………………………………………………………………………….…………………………………
- Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………………..…………………
- Số fax:…………………………………………………………………………………………………………………………….……………………
- Số tài khoản công ty:……………………………………..tại Ngân hàng…………………………………………………………
- Địa chỉ:…………………………………………………….Swift code…………………………………………………………(nếu có).
- Người đại diện:………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Chức vụ:………………………………………………………………………………….(Gọi tắt là Bên tiếp nhận lao động).
Sau khi tiến hành thoả thuận, hai bên đi vào kí kết hợp đồng cung ứng lao động với những điều khoản sau:
Điều 1: Địa vị pháp lý của các Bên ký kết
1.1. Bên cho thuê lao động là công ty….. đủ điều kiện và giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động theo số….ngày…., có đủ điều kiện và thẩm quyền để ký kết Hợp đồng cung ứng lao động này và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo những quy định trong hợp đồng.
1.2. Bên thuê lao động là công ty……, đã có đủ điều kiện và thẩm quyền thực hiện hợp đồng, được quy định tại…….
Điều 2: Yêu cầu về cung ứng nhân sự
2.1. Thực hiện theo đề nghị của Bên Tiếp nhận lao động, Bên Cung ứng lao động đồng ý tuyển chọn lao động Việt Nam đi làm việc tại…………………… cho Bên Tiếp nhận lao động:
- Số lượng lao động cho thuê:…………………….Nữ…………Nam…………….;
- Lĩnh vực cho thuê lao động:…………………………………………………………….;
- Địa điểm làm việc: ……………………………………………………………………………;
2.2. Bên cung ứng lao động tuyển chọn nhân viên chất lượng đảm bảo những tiêu chuẩn sau:
- Độ tuổi lao động:………….…………………………………………………………………….
- Sức khỏe lao động:……………….……………………………………………………….….
- Trình độ chuyên môn lao động:…………………………………………………..….
- Trình độ ngoại ngữ lao động:………….………………………………………………
- Một số tiêu chuẩn khác:…………………….………………………………(nếu có).
(Nếu hợp đồng cung ứng lao động này là hợp đồng chính thì những điều trên phải được thể hiện rõ trong phụ lục)
Điều 3: Chế độ đối với người lao động
Bên Tiếp nhận lao động đảm bảo người lao động được hưởng các điều kiện hợp đồng như sau:
3.1. Thời hạn làm việc
Thời hạn làm việc là …………………… năm (trong đó thời gian thử việc là………………………………)
Việc gia hạn thời hạn làm việc phụ thuộc vào nguyện vọng của người lao động, nhu cầu của người sử dụng lao động nước ngoài và theo quy định của nước Tiếp nhận lao động.
3.2. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Thời gian làm việc:………giờ/ngày,……….ngày/tuần theo quy định của Luật.………. (ngoài thời gian làm việc nêu trên, người lao động được hưởng tiền làm thêm giờ).
Người lao động được nghỉ…………… ngày lễ theo quy định của Luật..……….., gồm các ngày:………(1/1, Quốc Khánh…)
Người lao động được nghỉ…………… ngày phép có hưởng lương hàng năm theo quy định của Luật…………..
3.3. Tiền lương, tiền làm thêm giờ, tiền thưởng và các khoản khấu trừ (nếu có)
Hình thức trả lương:…………………………………(công nhật/ theo sản phẩm hay khoán).
Tiền lương cơ bản:…………….(tiền lương trong thời gian thử việc là…………… /tháng).
(Trong các trường hợp đặc biệt, ví dụ lao động là thuyền viên, hoặc các nước tiếp nhận lao động có quy định về tiền lương cơ bản theo năm thì hai Bên có thể thỏa thuận ghi rõ những nội dung này vào hợp đồng)
Địa điểm trả lương:………………………………………………………………………………………………………..
Đồng tiền trả lương:……………………………………………………………………………………………………….
Tiền làm thêm giờ:………………………………………………………………………………………………….…….
Các khoản tiền thưởng/ phụ cấp:………………………………………………………………..………………
Các khoản khấu trừ từ lương theo quy định của nước tiếp nhận:……………………………
Ngày trả lương:………………………………………………………………………………………………………………
3.4. An toàn lao động và bảo hộ lao động
Người lao động được cung cấp (miễn phí/có phí) trang thiết bị bảo hộ lao động phù hợp với công việc và được người sử dụng lao động bảo đảm an toàn lao động trong thời gian làm việc theo hợp đồng.
Người lao động có trách nhiệm sử dụng các trang thiết bị bảo hộ lao động và tuân thủ các quy định về an toàn lao động.
3.5. Bảo hiểm
Người lao động có trách nhiệm tham gia và được hưởng các chế độ bảo hiểm y tế, tai nạn theo quy định của…. (liệt kê các loại bảo hiểm theo quy định của từng nước tiếp nhận)
3.6. Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt
Người lao động được cung cấp (miễn phí/có phí) chỗ ở và được cung cấp (miễn phí/có phí) ăn.
3.7. Phí giao thông
Phí giao thông từ Việt Nam đến nước tiếp nhận lao động do………… chi trả.
Phí giao thông từ nước tiếp nhận lao động về Việt Nam sau khi kết thúc hợp đồng do………. chi trả.
3.8. Trường hợp ốm đau, thương tật, tử vong
Người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định pháp luật có liên quan của nước tiếp nhận lao động
3.9. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
Trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động và về nước trước thời hạn mà không phải do lỗi của người lao động, Bên tiếp nhận có trách nhiệm bồi thường cho người lao động theo thỏa thuận và chi trả cho người lao động chi phí giao thông để trở về nước.
Trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động và phải về nước trước thời hạn do lỗi của người lao động gây ra, người lao động có trách nhiệm bồi thường người sử dụng lao động và/hoặc Bên tiếp nhận lao động về những thiệt hại do họ gây ra và tự chịu chi phí giao thông để trở về nước.
Trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động và phải về nước trước hạn do bất khả kháng (thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh,…), hai Bên có trách nhiệm thống nhất về chi phí giao thông để đưa người lao động về nước, xem xét hỗ trợ người lao động và giải quyết các vấn đề còn tồn tại trên cơ sở những quy định hiện hành của pháp luật.
(Trường hợp hợp đồng cung ứng lao động chỉ là hợp đồng chính thì các nội dung quy định tại Điều này phải được thể hiện cụ thể trong các phụ lục của hợp đồng)
Điều 4: Quyền và Trách nhiệm của Bên Cung ứng lao động
4.1. Tuyển chọn người lao động theo các tiêu chuẩn và yêu cầu tại Điều 2 nói trên;
4.2. Tổ chức bồi dưỡng ngoại ngữ, tay nghề (nếu cần thiết) và bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động;
4.3. Chịu trách nhiệm làm các thủ tục xuất cảnh (ví dụ: khám sức khỏe, xin visa…) cho người lao động phù hợp với thỏa thuận tại hợp đồng này;
4.4. Phối hợp với Bên Tiếp nhận lao động tổ chức quản lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động; giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Điều 5: Quyền và Trách nhiệm của Bên Tiếp nhận lao động
5.1. Thông báo trước cho Bên Cung ứng lao động về nhu cầu tuyển dụng, yêu cầu và quy trình tổ chức tuyển chọn thông qua văn bản yêu cầu tuyển dụng;
5.2. Cung cấp cho Bên Cung ứng lao động các hồ sơ tài liệu pháp lý về tuyển dụng lao động (Giấy phép tuyển dụng lao động Việt Nam, Thư yêu cầu tuyển dụng; Giấy ủy quyền,…);
5.3. Phối hợp với Bên Cung ứng để đào tạo cho người lao động theo yêu cầu sử dụng;
5.4. Thông báo, phối hợp với Bên Cung ứng lao động giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng;
5.5. Làm các thủ tục để cơ quan có thẩm quyền của..…….(tên nước tiếp nhận lao động) cấp và gia hạn Giấy phép lao động cho người lao động;
5.6. Có trách nhiệm đảm bảo Hợp đồng lao động ký giữa người lao động Việt Nam và Người sử dụng lao động nước ngoài có các điều khoản phù hợp với các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng này;
5.7. Có trách nhiệm phối hợp với người sử dụng lao động hỗ trợ người lao động trong việc gửi tiền lương và các khoản thu nhập hợp pháp của người lao động về Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật nước tiếp nhận.
…
Điều 6: Tiền môi giới (nếu có)
Bên Cung ứng lao động sẽ trả cho Bên Tiếp nhận lao động mức tiền môi giới là…….… /người/hợp đồng….năm.
Lộ trình thanh toán tiền môi giới:…………………….……………………………………..
Trong trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng và phải về nước trước thời hạn nêu tại điểm … mục … Điều … trên đây, Bên Tiếp nhận lao động có trách nhiệm hoàn trả một phần phí môi giới cho Bên Cung ứng lao động. Cụ thể là …………..
Điều 7: Điều khoản phạt hợp đồng
Các trường hợp sau đây được coi là gây thiệt hại cho hai Bên ký kết hợp đồng và Bên gây thiệt hại có trách nhiệm bồi thường cho Bên bị thiệt hại với mức bồi thường cụ thể như sau:
- Người lao động bỏ hợp đồng, trốn ra ngoài:………………. mức bồi thường:……………………
- Người lao động vi phạm kỷ luật lao động:………………….. mức bồi thường:……………………
- Bên tiếp nhận ngừng tiếp nhận không báo trước; bố trí cho lao động làm không đúng việc, trả lương không đúng như đã cam kết dẫn đến lao động bỏ việc, đòi về…
- ……..
Điều 8: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp
8.1. Mọi tranh chấp phát sinh trên cơ sở Hợp đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng giữa hai Bên theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, phù hợp với pháp luật của hai nước và thông lệ quốc tế.
8.2. Trường hợp tranh chấp không giải quyết được thông qua thương lượng thì sẽ đưa ra …………..để giải quyết theo quy định của pháp luật……………..Điều 9: Thời hạn hiệu lực của hợp đồng cung ứng lao động
9.1. Hợp đồng này có hiệu lực 3 năm kể từ khi có ý kiến chấp thuận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
9.2. Trong thời hạn hiệu lực Hợp đồng, nếu một trong hai Bên muốn sửa đổi, bổ sung bất kỳ điều khoản nào thì phải thông báo cho Bên kia biết bằng văn bản. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn hợp đồng chỉ có giá trị pháp luật thi hành khi có sự thỏa thuận của cả hai Bên bằng văn bản và được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
9.3. Trong thời hạn hiệu lực Hợp đồng, nếu pháp luật, chính sách hoặc quy định của một hoặc hai nước có thay đổi liên quan đến các nội dung trong hợp đồng, hai Bên sẽ sửa đổi, bổ sung bằng văn bản để đảm bảo hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.
9.4. Hợp đồng cung ứng lao động này được tự động gia hạn với thời hạn hiệu lực mỗi lần gia hạn tiếp theo là 3 năm nếu hai Bên không có ý kiến khác theo Khoản 2 của Điều này.
9.5. Các Bên có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trong các trường hợp sau:
..……………….
Trong trường hợp bất khả kháng không thể tiếp tục thực hiện theo mẫu hợp đồng cung ứng nhân lực mới nhất này (như xảy ra chiến tranh, thiên tai và các sự kiện khác nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của các Bên), các Bên tham gia Hợp đồng phải cùng nhau giải quyết những vấn đề còn tồn tại, ưu tiên những vấn đề liên quan đến quyền lợi của người lao động, đảm bảo người lao động được hưởng đầy đủ các quyền và lợi ích hợp pháp được quy định trong hợp đồng này và phù hợp với quy định luật pháp của nước tiếp nhận.
9.6. Trường hợp hợp đồng này bị chấm dứt thì hợp đồng lao động giữa Người lao động Việt Nam và Người sử dụng lao động sẽ vẫn còn hiệu lực, các quyền và nghĩa vụ của các Bên đều có hiệu lực cho đến khi hợp đồng lao động kết thúc.
Hợp đồng này làm tại….. ngày….. tháng….. năm được lập thành…… bản bằng tiếng Việt và tiếng………….. có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ….. bản để theo dõi và thực hiện.
Đại diện Bên cung ứng lao động Đại diện Bên tiếp nhận lao động
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Tải mẫu hợp đồng cung ứng lao động chuẩn nhất năm 2020 đầy đủ nhất tại đây.
Những lưu ý khi làm hợp đồng cung ứng lao động
Khi làm hợp đồng cung ứng lao động, trong hợp đồng cần đảm bảo một số điều khoản bắt buộc sau:
Thông tin giữa hai bên tham gia kí kết hợp đồng lao động
Không chỉ riêng trong hợp đồng cung ứng nhân sự, trong tất cả các loại hợp đồng dường như đều đảm bảo ghi rõ thông tin giữa hai bên tham gia kí kết hợp đồng. Thông tin bao gồm: Họ tên đầy đủ của đại diện hai bên, thông tin đia chỉ đăng ký kinh doanh hay địa chỉ giao dịch; số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Mã số doanh nghiệp, ngày cấp (nếu có), mã số thuế, số tài khoản; Điện thoại, fax, email; các thông tin liên quan khác.
? Xem thêm: Dịch vụ cung ứng lao động Bình Phước uy tín & chuyên nghiệp
Thông tin về nhân lực được cho thuê
Trong hợp đồng cung ứng nhân lực, hai bên tham gia kí kết hợp đồng cần phải cung cấp đầy đủ thông tin về nguồn nhân lực được cho thê. Một số thông tin quan trọng cần có trong hợp đồng: Số lượng lao động cung ứng, lĩnh vực hoạt động, công việc cần làm, thời gian, địa điểm làm việc.
Bên cạnh đó còn một số vấn đề khác cần được quan tâm như: Những chính sách về quyền lợi bảo vệ người lao động, ví dụ như: tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt; Chế độ khám bệnh, chữa bệnh; Chế độ bảo hiểm; …. Còn rất nhiều yếu tố khác bạn cần quan tâm khi làm hợp đồng cung ứng lao động theo quy định của Bộ Lao Động.
***Lưu ý: Trường hợp hợp đồng cung ứng lao động chỉ là hợp đồng chính thì các nội dung quy định tại khoản này phải được thể hiện cụ thể trong các phụ lục của hợp đồng.
Điều khoản về quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên và bên thứ ba
Để hạn chế tối đa tình trạng xảy ra tranh chấp hợp đồng, hai bên khi kí kết hợp đồng cung ứng lao động cần nêu rõ được quyền lợi và nghĩa vụ của 2 bên. Trong đó có một số vấn đề cần được quan tâm như: quy trình tuyển chọn, đào tạo, thủ tục đưa và tiếp nhận lao động. Đối với những hợp đồng thuê nhân sự ngoài, đặc biệt trường hợp xuất cảnh, những điều khoản này lại càng phải rõ ràng để giải quyết những phát sinh khi người lao động làm việc ở nước ngoài.

Đặc biệt, nếu trong quá trình giao dịch có người môi giới thì bản hợp đồng cần nêu rõ quyền lợi của bên môi giới, cụ thể về mức phí môi giới, trách nhiệm thanh toán tiền môi giới, thời gian trả tiền phí môi giới về dịch vụ cung ứng lao động.
Điều khoản về giải quyết tranh chấp giữa hai bên
Trong bất kì hợp đồng nào cũng đều nên đưa điều khoản về giải quyết tranh chấp hợp đồng một cách cụ thể nhất. Các vấn đề liên quan đến giải quyết tranh chấp được thoả thuận trong hợp đồng. Nó có thể được giải quyết theo quy định của nước tiếp nhận lao động hoặc theo quy định của điều ước quốc tế mà nơi cho thuê lao động để giải quyết những tranh chấp đó.
? Xem thêm: Dịch vụ cho thuê lao động Bình Phước nhanh chóng & hiệu quả
Thời gian quy định trong hợp đồng
Trong bản hợp đồng cho thuê lao động cần có thêm thông tin về thời gian hợp đồng, bao gồm: Bao lâu thì hợp đồng hết hạn, khi nào thì gia hạn hợp đồng, điều kiện gia hạn hợp đồng, các trường hợp hai bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê lao động…
Trên đây, là mẫu hợp đồng cung cứng lao động chuẩn năm 2020 cũng như những điều khoản bắt buộc phải có trong 1 bản hợp đồng thuê nhân sự ngoài. Hi vọng bài viết đã giúp ích cho bạn đọc. Nếu bạn đang cần tìm một trung tâm cung cấp dịch vụ cho thuê lao động uy tín và chất lượng hãy liên hệ với chúng tôi ngay nhé.